I. Môi trường kinh tế vĩ mô và rủi ro thương mại

phân công

Nội dung chính

Ý nghĩa

nền kinh tế toàn cầuSự chậm lại của ngành sản xuất giảm bớt, nhu cầu về pin và chất bán dẫn phục hồiMở rộng nhập khẩu các hợp chất vô cơ đặc biệt và có độ tinh khiết cao
các mặt hàng chiến lượcKhí có độ tinh khiết cao dùng cho chất bán dẫn (NF₃, WF₆, v.v.), tiền chất LiPF₆·LiFSI dùng cho chất điện phân pinĐộ nhạy giá và cung cao
quy địnhTăng cường REACH/K-REACH và tăng cường quản lý chất nguy hạiMở rộng yêu cầu xác thực và dữ liệu, dẫn đến rủi ro giao hàng
địa chính trịQuản lý rủi ro là cần thiết đối với các mặt hàng phụ thuộc vào Trung Quốc.Cần có các nguồn cung ứng thay thế và sản xuất trong nước song song.
Ⅱ. Phân tích tình hình và đặc điểm mặt hàng nhập khẩu

mục

chi tiết

Mã HS28 (Hóa chất vô cơ; hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ của kim loại quý, đất hiếm, nguyên tố phóng xạ)
Các tiểu thể loại chính2804 (hydro, flo, clo, v.v.), 2811 (axit vô cơ), 2825 (oxit kim loại), 2834 (nitrat), 2853 (hợp chất kim loại quý), v.v.
Khối lượng nhập khẩu năm 2024 (ước tính)Khoảng 26-27 tỷ đô la
Nguồn cầuPin (chất điện phân và muối), chất bán dẫn (khí có độ tinh khiết cao), chất xúc tác và tinh chế, dược phẩm và vật liệu chính xác

Cấu trúc kép của vũ khí cơ bản đa năng (axit, muối, bazơ) và khí đặc biệt có độ tinh khiết cao cùng các hợp chất kim loại quý . Hợp chất sau đang thúc đẩy tăng trưởng.

III. Đặc điểm của các nước nhập khẩu chính và chuỗi cung ứng

xếp hạng

nước nhập khẩu

trọng lượng riêng (%)

Tính năng và Rủi ro

1Trung Quốc32Muối vô cơ và axit đa dụng, khả năng cạnh tranh về giá/khoảng cách ESG
2Nhật Bản21Thuốc thử có độ tinh khiết cao, khí đặc biệt và phụ gia
3Hoa Kỳ18Vật liệu có giá trị gia tăng cao cho chất bán dẫn và dược phẩm
4Đức9Chất xúc tác, hợp chất kim loại quý và thuốc thử
5Ấn Độ7Hợp chất vô cơ đa năng và vật liệu dược phẩm

Năm quốc gia đứng đầu chiếm khoảng 87% thị phần . Thị trường này do bộ ba Trung Quốc, Nhật Bản và Hoa Kỳ thống trị.

Ⅳ. Khối lượng nhập khẩu và sự ổn định nguồn cung

phân công

Quý 3 năm 2023

Quý 3 năm 2024

Tăng/giảm (%)

bản ghi nhớ

Vũ khí cơ bản (axit, muối, bazơ)3,42 triệu tấn3,51 triệu tấn+2,7Ổn định nhu cầu toàn cầu
Khí đặc biệt (chất bán dẫn)78 kt86 kt+10,3Nhu cầu ngày càng tăng về độ tinh khiết cao
Chất điện phân/muối của pin214 kt241 kt+12,6Hợp chất Li·F tập trung
Hợp chất kim loại quý và chất xúc tác29 kt31 kt+6,9Tinh chế và chất xúc tác hóa học

Xu hướng tăng trưởng đặc biệt đáng chú ý trong các ứng dụng khí/pin đặc biệt .

V. Đơn giá và xu hướng giá

Mục

Quý 1 năm 2024

Quý 2 năm 2024

Quý 3 năm 2024

Quý

NF₃ có độ tinh khiết cao (USD/tấn)34.80035.60036.400+2,2%
LiPF₆ (USD/tấn)27.50028.20029.000+2,8%
Axit sunfuric (98%) (USD/tấn)138141142+0,7%
hỗn hợp chất xúc tác kim loại quý82.00083.60085.200+1,9%

Kim loại có độ tinh khiết cao/kim loại quý dẫn đến giá tăng.

Ⅵ. Các mô hình theo mùa

chi nhánh

đặc điểm

Độ biến động (0–1)

Câu hỏi 1Điều chỉnh hàng tồn kho/bảo trì thường xuyên0,42
Quý 2Tăng năng lực sản xuất0,60
Quý 3Điện tử và Pin Đỉnh0,73
Quý 4Đóng sổ kế toán/biên lai đơn hàng dự án0,55
VII. Hàng rào thuế quan và phi thuế quan và các ngành công nghiệp thay thế

mục

chi tiết

thuế quanMiễn/giảm thuế FTA cho nhiều mặt hàng, yêu cầu bổ sung đối với một số vật liệu nguy hiểm
Phi thuế quanĐăng ký REACH/K-REACH, quy định về chất nguy hiểm (SVHC) và quy định về vận chuyển vật liệu nguy hiểm
Giải pháp thay thế trong nướcMở rộng sản xuất trong nước các loại khí đặc biệt và chất điện phân, thu hồi, tinh chế và tái chế kim loại quý.
phân côngThanh lọc độ tinh khiết cao, quản lý tạp chất, chuẩn hóa gói dữ liệu và đa nguồn
Ⅷ. Hệ số tương quan ESG Net Zero

đặc điểm

sự đánh giá

Phân tích

Carbon và tác động môi trườngở giữaCác vấn đề liên quan đến sản xuất/vận chuyển vũ khí cơ bản, xả chất thải lỏng và xử lý chất thải axit
Rủi ro ESGTrung bình đến caoSự khác biệt về tiêu chuẩn môi trường và lao động ở một số quốc gia
Đóng góp ròng bằng khôngTrung bình đến caoGóp phần vào các quy trình bán dẫn hiệu suất cao và cải thiện hiệu suất pin
nền kinh tế tuần hoànphần thưởngGiá trị của việc thu hồi và tinh chế chất xúc tác kim loại quý là rất đáng kể.
Ⅸ. Chỉ số rủi ro theo quốc gia

nước nhập khẩu

Chính sách/Môi trường (0–1)

Hậu cần (0–1)

Chỉ số tin cậy

Trung Quốc0,460,330,64
Nhật Bản0,240,250,81
Hoa Kỳ0,220,280,82
Đức0,250,270,79
Ấn Độ0,320,350,71

Chỉ số tin cậy trung bình ≈ 0,75 (tốt) — Tăng tỷ lệ các nước tiên tiến trong các mặt hàng có giá trị gia tăng cao sẽ tăng cường tính ổn định.

Ⅹ. Người mua chính và Liên kết ngành

ngành công nghiệp

Các công ty lớn

Các mặt hàng nhập khẩu

ghi chú

chất bán dẫnSamsung Electronics, SK Hynix và các công ty thiết bịNF₃, WF₆, SiH₄, v.v.Khí/tiền chất có độ tinh khiết cực cao
pin thứ cấpLGES, Samsung SDI và POSCO Future MTiền chất điện phân LiPF₆/LiFSI, muối LiHợp chất vô cơ loại F có độ tinh khiết cao
Lọc dầu và chất xúc tácSK, Hyundai Oil và Hanwha Totalhợp chất xúc tác kim loại quýLiên kết giữa phục hồi và hệ thống tài chính
Dược phẩm và vật liệu chính xáccác công ty dược phẩm và vật liệu lớnThuốc thử, muối vô cơ, axitYêu cầu về độ tinh khiết/khả năng truy xuất nguồn gốc cao
Ⅺ. Tóm tắt về sự phụ thuộc vào ngành

mục

Sự phụ thuộc

sự chuyển động

Khí đặc biệt (chất bán dẫn)caoTiến độ bản địa hóa và mở rộng nhiều nhà cung cấp
Tiền chất điện phân pincaoPhụ thuộc nhiều vào nguyên liệu Li·F ở nước ngoài
hợp chất kim loại quýTrung bình đến caoXu hướng phục hồi và tỷ trọng hệ thống tài chính ngày càng tăng
Vũ khí cơ bản đa năngở giữaỔn định nhu cầu trong nước và nhập khẩu song song
Ⅻ. Chỉ số thương mại AI & Dự báo 3 tháng

đặc điểm

Hiện tại (Quý 3 năm 2025)

So với quý trước (Δ%)

Phân tích

ΔNhập khẩu+3,4%▲1.1Thúc đẩy nhu cầu đặc biệt về chất bán dẫn và pin
ΔGiá+2,2%▲0,6Dòng kim loại quý/có độ tinh khiết cao
ΔCountryShare+0,5%▲0,3Tăng trọng số của Hoa Kỳ và Nhật Bản (tăng tính ổn định)
Chỉ số tin cậy0,75=Tốt (tăng nguồn cung từ các nước phát triển)
Dự báo (3 tháng)+4,0%Vận hành thiết bị/phản ánh dự án cuối năm

Tóm tắt: Nhập khẩu HS28 đang tăng ở mức vừa phải (trung tính-tích cực) . Khí đặc biệt có độ tinh khiết cao, tiền chất điện phân và hợp chất kim loại quý đang thúc đẩy tăng trưởng, với nhiều nhà cung cấp, sản xuất trong nước và tái chế là những chiến lược chính.

ⅩⅢ. Đề xuất chính sách và lộ trình cải thiện hệ thống

phân công

Gợi ý

Hiệu quả mong đợi

1Quỹ R&D sản xuất khí và chất điện phân đặc biệt có độ tinh khiết cao trong nướcTự lực trong các mặt hàng chiến lược và rút ngắn thời gian thực hiện
2Gói dữ liệu chung REACH/K-REACHGiảm lệ phí chứng nhận và thời gian
3Mở rộng cơ sở hạ tầng thu hồi và tinh chế chất xúc tác kim loại quýCải thiện đồng thời chi phí và ESG
4Đa nguồn cung ứng và phòng ngừa rủi ro quốc gia (Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản)Cải thiện sự ổn định của chuỗi cung ứng
5Tối ưu hóa mua sắm và tồn kho dựa trên AICải thiện chi phí và hiệu quả hoạt động
ⅩⅣ. Kết luận chung

Chỉ số Thương mại Nhập khẩu HS28 (Hóa chất Vô cơ và Hợp chất Kim loại Quý) – Quý 3 năm 2025
ΔNhập khẩu +3,4% , ΔGiá +2,2% , Niềm tin 0,75 , Dự báo (3 tháng) +4,0%
→ Nhập khẩu giá trị gia tăng cao tập trung vào pin, chất bán dẫn và chất xúc tác đang mở rộng .
Để đáp ứng các quy định ngày càng chặt chẽ và các yêu cầu về ESG, chúng tôi khuyến nghị theo đuổi các chiến lược sản xuất trong nước, tái chế và đa nhà cung cấp .