I. Môi trường kinh tế vĩ mô và rủi ro thương mại

phân công

Nội dung chính

Ý nghĩa

nền kinh tế toàn cầuPhục hồi sản xuất và xây dựngNhu cầu nhập khẩu nhôm tăng cao
Chi phí năng lượngGiá điện tăng → Chi phí lọc dầu tăngChi phí tăng và áp lực tăng giá đơn vị
Quy định về môi trường và carbonCác mặt hàng phải tuân theo CBAM (Điều chỉnh biên giới Carbon)Dự kiến ​​nhập khẩu nhôm ít carbon sẽ tăng.
Rủi ro địa chính trịCác lệnh trừng phạt và sự bất ổn về nguồn cung từ Nga và Trung QuốcCần có đường cung cấp thay thế

Các quy định về carbon và phục hồi sản xuất đang thay đổi cơ cấu nhập khẩu nhôm và nhu cầu về các sản phẩm tái chế và ít carbon đang tăng nhanh chóng.

Ⅱ. Phân tích tình hình và đặc điểm mặt hàng nhập khẩu

mục

chi tiết

Mã HS76 (Nhôm và các sản phẩm từ nhôm)
Các tiểu thể loại chính7601 (nhôm chưa qua xử lý), 7606 (tấm, lá và dải), 7608 (ống), 7610 (cấu trúc), 7612 (thùng chứa), v.v.
Lượng nhập khẩu năm 2024Khoảng 10,2 tỷ đô la Mỹ (+6,1% so với cùng kỳ năm trước)
Các nguồn nhu cầu chínhÔ tô, điện và điện tử, xây dựng, vật liệu đóng gói, pin
Cấu trúc sản phẩmNguyên liệu thô (thỏi, phôi) 55%, vật liệu chế biến (tấm, đùn, hợp kim) 45%

Việc nhập khẩu các linh kiện nhẹ cho pin thứ cấp và xe điện đang tăng nhanh chóng và tỷ lệ nhôm trung tính carbon (nhôm xanh) cũng đang tăng lên.

III. Đặc điểm của các nước nhập khẩu chính và chuỗi cung ứng

xếp hạng

nước nhập khẩu

trọng lượng riêng (%)

Tính năng và Rủi ro

1Trung Quốc31.2Tập trung vào vật liệu đùn và chế biến, giá cả cạnh tranh cao
2Nga19,8Nguồn cung nhôm thô và rủi ro trừng phạt
3Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất12,6Nhôm ít carbon (Emirates Global Aluminum)
4Ấn Độ9.4Thỏi và tấm hợp kim
5Úc7.1Nguyên liệu thô alumina có độ tinh khiết cao
6Canada6.3Nhôm carbon thấp dựa trên thủy điện
7Hoa Kỳ5.1Thanh hợp kim và vật liệu đặc biệt
vân vân8,5Nhật Bản, Na Uy, v.v. 

Năm quốc gia đứng đầu chiếm hơn 80% tổng số , với cơ cấu tập trung vào Trung Quốc và Nga, nhưng tỷ lệ nhôm carbon thấp từ UAE và Canada đang tăng lên để giải quyết rủi ro carbon .

IV. Biểu đồ tỷ trọng nhập khẩu theo quốc gia

Quốc gia

Tỷ lệ nhập khẩu (%)

Tỷ lệ Δ (so với quý trước)

ghi chú

Trung Quốc31.2▲0,8Tiếp tục cạnh tranh về giá
Nga19,8▼0,7Sự không chắc chắn về việc nới lỏng các lệnh trừng phạt
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất12,6▲0,5Mở rộng các sản phẩm ít carbon
Ấn Độ9.4▲0,3Tăng tỷ lệ vật liệu chế biến
Úc7.1=Nguồn cung cấp alumina ổn định
Canada6.3▲0,4Sự gia tăng các sản phẩm được chứng nhận ESG
Hoa Kỳ5.1=Nhu cầu về thanh hợp kim công nghiệp
vân vân8,5▼1.3Giảm ở Nhật Bản, Na Uy, v.v.

Thị phần ngày càng tăng của Trung Quốc, UAE và Canada → Đa dạng hóa nguồn cung và chuyển đổi thân thiện với môi trường diễn ra song song.

V. Lượng nhập khẩu và sự ổn định nguồn cung

phân công

Quý 3 năm 2023

Quý 3 năm 2024

Tăng/giảm (%)

đặc điểm

Chưa qua chế biến (Thỏi thỏi·Phôi)2,62 Mt2,78 Mt+6,1Sự phục hồi của ngành công nghiệp ô tô và đóng tàu
Vật liệu đùn và chế biến1,18 Mt1,26 mét+6,8Điện và Điện tử/Xây dựng
Vật liệu đóng gói và thùng chứa0,34 Mt0,36 tấn+5,9Bao bì thực phẩm và đồ uống/dược phẩm
Hợp kim và Tái chế0,42 Mt0,48 Mt+14,3Lượng nhập khẩu nhôm ít carbon tăng vọt

Lượng nhập khẩu nhôm tái chế và nhôm ít carbon tăng đột biến (▲14%) và nhu cầu về ESG đang tái cấu trúc cơ cấu thị trường.

Ⅵ. Đơn giá và xu hướng giá

Mục

Quý 1 năm 2024 (USD/tấn)

Quý 2 năm 2024

Quý 3 năm 2024

Quý

thỏi chưa qua chế biến2.3402.4102.460+2,1%
Vật liệu đùn và chế biến3.1803.2403.320+2,5%
nhôm ít carbon2.7102.7602.830+2,5%
vật liệu hợp kim2.9302.9703.030+2,0%

Đơn giá đang tăng dần do chi phí điện tăng và chi phí ứng phó CBAM .

Ⅶ. Các mô hình theo mùa

chi nhánh

đặc điểm

Độ biến động (0–1)

Câu hỏi 1sự suy thoái sản xuất và xây dựng0,45
Quý 2Giai đoạn mở rộng sản xuất công nghiệp0,58
Quý 3Nhu cầu cao điểm (ô tô, điện và điện tử)0,72
Quý 4Cơ quan quản lý xuất nhập khẩu0,55
Ⅷ. Rào cản thuế quan và phi thuế quan và các ngành công nghiệp thay thế

mục

chi tiết

thuế quanMiễn thuế FTA, 3-5% đối với một số vật liệu hợp kim
Phi thuế quanCBAM (Thuế biên giới Carbon) và các yêu cầu chứng nhận nguồn gốc được tăng cường
Các ngành công nghiệp thay thế trong nướcSản xuất trong nước các sản phẩm Nhôm POSCO, Kẽm Hàn Quốc, Thép Dongkuk, v.v.
phân côngĐảm bảo công nghệ luyện kim ít carbon và mở rộng sản xuất nhôm tái chế
Ⅸ. Hệ số tương quan ESG·Net Zero

đặc điểm

sự đánh giá

Phân tích

Tác động của khí thải carbonphần thưởngQuá trình luyện kim sử dụng nhiều carbon
Rủi ro ESGở giữaCác vấn đề về đạo đức và môi trường ở một số quốc gia cung cấp (Nga)
Đóng góp ròng bằng khôngphần thưởngMở rộng sản xuất nhôm ít carbon và sản phẩm tái chế
nền kinh tế tuần hoànphần thưởngTăng trưởng thị trường thỏi tái chế (trên 20%)
Ⅹ. Chỉ số rủi ro theo quốc gia

nước nhập khẩu

Chính sách (0–1)

Hậu cần (0–1)

Chỉ số tin cậy

Trung Quốc0,380,350,68
Nga0,520,440,55
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất0,240,250,82
Ấn Độ0,280,310,75
Úc0,230,240,84
Canada0,210,230,85
Hoa Kỳ0,260,280,79

Chỉ số tin cậy trung bình ≈ 0,75 (Tốt) – Niềm tin đang phục hồi do rủi ro từ Nga giảm và lượng hàng nhập khẩu thân thiện với môi trường tăng, tập trung vào UAE và Canada .

Ⅺ. Người mua chính và Liên kết ngành

ngành công nghiệp

Các công ty lớn

Các mặt hàng nhập khẩu

ghi chú

ô tôHuyndai, Kia và Huyndai Mobisvật liệu đùn, vật liệu tấmTập trung vào trọng lượng nhẹ
Điện và Điện tửSamsung Electronics và LG ElectronicsTấm/vỏ mỏngDành cho thiết bị di động và pin
Vật liệu xây dựng và công nghiệpPOSCO E&C, Doosan, Hyundai ENGnhôm kết cấuTỷ lệ nhập khẩu cao
Bao bì và Hàng tiêu dùngDongwon, Lotte và Bia OBBao bì lon và màngTrung tâm container nhôm
pin thứ cấpSK On·LGESlá kim loạiPhụ thuộc nhiều vào nhập khẩu
Ⅻ. Chỉ số thương mại AI & Dự báo 3 tháng

đặc điểm

Hiện tại (Quý 3 năm 2025)

So với quý trước (Δ%)

Phân tích

ΔNhập khẩu+5,3%▲0,9Phục hồi sản xuất và nhu cầu về vật liệu ESG
ΔGiá+2,2%▲0,4Phản ánh chi phí điện tăng cao
ΔCountryShare+0,5%▲0,2Tăng thị phần của UAE và Canada
Chỉ số tin cậy0,75▲0,02Cải thiện sự ổn định của nguồn cung
Dự báo (3 tháng)+5,7%Dự báo nhu cầu xe điện và xây dựng sẽ tiếp tục

Tóm tắt: Nhập khẩu HS 76 đang cho thấy xu hướng tăng trưởng vững chắc (tích cực) .
Sự phát triển của ngành công nghiệp xe điện, pin thứ cấp và xây dựng, cũng như quá trình chuyển đổi sang carbon thấp, đang thúc đẩy nhập khẩu.

ⅩⅢ. Đề xuất chính sách và lộ trình cải thiện hệ thống

phân công

Gợi ý

Hiệu quả mong đợi

1Giới thiệu hệ thống chứng nhận nhôm tái chế và ít carbonPhản ứng CBAM và Bảo đảm Niềm tin ESG
2Mở rộng cơ sở hạ tầng sản xuất nhôm tái chếỔn định chuỗi cung ứng trong nước
3Phân phối nhập khẩu (Nga → UAE, Canada, Úc)Giảm thiểu rủi ro
4Xây dựng hệ thống dự đoán giá nhập khẩu dựa trên AIHiệu quả quản lý chi phí
5Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển vật liệu nhẹ cho xe điện và pinĐáp ứng nhu cầu giá trị gia tăng cao
ⅩⅣ. Kết luận chung

Chỉ số thương mại nhập khẩu HS 76 (Nhôm) – Quý 3 năm 2025
ΔNhập khẩu +5,3% , ΔGiá +2,2% , Niềm tin 0,75 , Dự báo (3 tháng) +5,7% → Giai đoạn tăng trưởng ổn định
với sự phục hồi song song trong ngành sản xuất và quá trình chuyển đổi ESG , cùng với việc giảm thiểu rủi ro từ lệnh trừng phạt của Nga và tăng tỷ lệ nhôm carbon thấp được đánh giá là những xu hướng chính.